Nhận Báo Giá

VD: BMW, Mercedes, Toyota, Honda, Hyundai...
VD: Ô tô con, Xe khách, Xe tải, ...

Nhận Báo Giá

VD: BMW, Mercedes, Toyota, Honda, Hyundai...
VD: Ô tô con, Xe khách, Xe tải, ...
bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-bat-buoc

Bảo hiểm "Trách nhiệm dân sự bắt buộc" (TNDSBB) của chủ xe cơ giới là quy định về bảo hiểm mang tính chất bắt buộc đối với tất cả chủ xe cơ giới được quy định cụ thể trong Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính về “Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới”.

Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phí bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc được quy định như sau:

I. MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM:

– Đối với thiệt hại về người: 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
– Đối với thiệt hại về tài sản: 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

II. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM (ĐƠN VỊ TÍNH: VND)

STT Loại xe Phí bảo hiểm năm Thuế GTGT (VAT) Tổng phí
I
Mô tô 2 bánh
1
Từ 50cc trở xuống
55.000
5.500
60.500
2
Trên 50cc
60.000
6.000
66.000
II
Xe máy điện, Xe mô tô 3 bánh...và các xe tương tự
1
Xe máy điện
55.000
5.500
60.500
2
Các loại xe còn lại
290.000
29.000
319.000
III
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
437.000
43.700
480.700
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
794.000
79.400
873.400
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
1.270.000
127.000
1.397.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1.825.000
182.500
2.007.500
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, Minivan)
437.000
43.700
480.700
IV
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, Minivan)
933.000
93.300
1.026.300
2
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
756.000
75.600
831.600
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
1.080.000
108.000
1.188.000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
1.253.000
125.300
1.378.300
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
1.404.000
140.400
1.544.400
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1.512.000
151.200
1.663.200
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1.656.000
165.600
1.821.600
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1.822.000
182.200
2.004.200
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
2.049.000
204.900
2.253.900
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
2.221.000
222.100
2.443.100
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
2.394.000
239.400
2.633.400
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
3.054.000
305.400
3.359.400
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
2.718.000
271.800
2.989.800
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
2.869.000
286.900
3.155.900
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
3.041.000
304.100
3.345.100
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
3.191.000
319.100
3.510.100
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
3.364.000
336.400
3.700.400
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
3.515.000
351.500
3.866.500
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
3.688.000
368.800
4.056.800
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
4.632.000
463.200
5.095.200
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
4.813.000
481.300
5.294.300
22
Trên 25 chỗ ngồi
4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25)
V
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1
Dưới 3 tấn
853.000
85.300
938.300
2
Từ 3 đến 8 tấn
1.660.000
166.000
1.826.000
3
Trên 8 đến 15 tấn
2.746.000
274.600
3.020.600
4
Trên 15 tấn
3.200.000
320.000
3.520.000
STT Loại xe Phí chưa VAT
I
Mô tô 2 bánh
1
≤ 50cc
55.000
2
> 50cc
60.000
II
Xe máy điện, xe mô tô 3 bánh ... và các xe tương tự
1
Xe máy điện
55.000
2
Các loại xe còn lại
290.000
III
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
437.000
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
794.000
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
1.270.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1.825.000
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, Minivan)
437.000
IV
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, Minivan)
933.000
2
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
756.000
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
1.080.000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
1.253.000
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
1.404.000
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1.512.000
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1.656.000
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1.822.000
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
2.049.000
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
2.221.000
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
2.394.000
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
3.054.000
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
2.718.000
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
2.869.000
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
3.041.000
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
3.191.000
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
3.364.000
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
3.515.000
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
3.688.000
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
4.632.000
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
4.813.000
22
Trên 25 chỗ ngồi
4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25)
V
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1
Dưới 3 tấn
853.000
2
Từ 3 đến 8 tấn
1.660.000
3
Trên 8 đến 15 tấn
2.746.000
4
Trên 15 tấn
3.200.000

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
3. Xe ô tô chuyên dùng
– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.

III. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG

bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-bat-buoc

1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
2. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
3. Mức bồi thường bảo hiểm:
     a) Đối với những thiệt hại về người:
– Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người hoặc theo thoả thuận (nếu có) nhưng không vượt quá mức trách nhiệm.
– Trường hợp có quyết định của toà án thì căn cứ vào quyết định của toà án nhưng không vượt quá mức trách nhiệm.
– Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
– Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba thì mức bồi thường bảo hiểm về người đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định.
     b) Đối với những thiệt hại về tài sản:
Mức bồi thường cụ thể đối với thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
5. Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực bảo hiểm trước.

Hotline: 0932643579
SMS: 0932643579 Message facebook Zalo: 0932643579